Kali Nitrat và những ứng dụng trong cuộc sống con người

Thông thường, chúng ta sẽ không quan tâm một thành phần hóa học của một vật gì đó. Điển hình, Kali Nitrat ứng dụng nhiều nhưng ít người biết ứng dụng ra sao trong sản xuất. Sức khỏe của con người có bị ảnh hưởng và địa chỉ cung cấp chất hóa học này sử dụng trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Nếu bạn đang cần thêm thông tin thì chi tiết cung cấp trong bài viết vô cùng quan trọng.

Kali Nitrat (KNO3) là gì

KNO3 là công thức hóa học của hợp chất có tên Kali Nitrat. Ngoài ra, một số tên gọi thường khác của chất này như diêm tiêu Peru, soda nitre, muối diêm, sodium saltpeter, Nitric acid sodium salt, soda notre, natriumnitrat,…

Kali Nitrat (KNO3) là gì
Trong cuộc sống Kali Nitrat có rất nhiều ứng dụng quan trọng

Hợp chất Kali Nitrat có màu trắng và tan tốt trong nước. Kali Nitrat ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất pháo hoa, phân bón hay chất xúc tác trong phòng thí nghiệm là thủy tinh, men gốm hay thuốc đẩy tên lửa.

Do là chất hóa học nên ít người quan tâm và chỉ chú trọng đến ứng dụng để sử dụng. Tuy nhiên, nắm được các tính chất quan trọng của chất tạo nên vật hay thành phần có trong hỗn hợp nào đó vẫn có ích sử dụng và bảo quản đúng cách.

Tính chất lý hoá của KNO3 chi tiết nên biết 

Nhìn tinh thể KNO3, thể rắn trông như đường cát tinh luyện sử dụng hàng ngày. Tính chất lý hóa của Kali Nitrat phần nào giúp phát triển các ứng dụng của hợp chất đúng cách:

Tính chất vật lý

KNO3 tồn tại dạng tinh thể hình kim cương hay hình thoi trong suốt, không màu hay dạng tinh bột trắng. Kali Nitrat không mùi, vị mặn và hoàn toàn không độc hại. Ngược lại, tay chạm vào còn nghe cảm giác mát lạnh như đang chạm vào đá lạnh. 

Tóm lại, một số tính chất vật lý đặc trưng của hợp chất hóa học như sau:

  • Chất này khá khó kết tủa và ít bị nước hấp thụ;
  • Mật độ tương đối: 2.019 ở nhiệt độ 16 độ C;
  • Khối lượng mol: 101,1 g/mol;
  • Nhiệt độ nóng chảy: 334 độ C;
  • Nhiệt độ sôi: 400 độ C;
  • Độ hòa tan: 35g/100ml.

Kali Nitrat tan dễ trong nước và tan nhanh hơn khi nhiệt độ tăng cao. Ngoài nước, nó cũng tan được trong một số dung môi khác như glycerin lỏng hay amoniac nhưng lại không tan được trong ether và ethanol.

Tính chất hóa học

Tính chất hóa học
Kali Nitrat có những tính chất lý hóa đặc trưng

Kali Nitrat là một chất hoá học linh hoạt, tham gia vào nhiều phản ứng hoá học:

  • KNO3 là chất có tính oxi hóa mạnh

S + 2KNO3 + 3C -> K2S + N2 + 3CO2

6FeSO4 + 2KNO3 (dạng đậm đặc) + 4H2SO4 -> K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

  • Hợp chất bị nhiệt phân ở môi trường nhiệt độ cao sản xuất Kali Nitrit và Oxi

2KNO3 -> 2KNO2 + O2

Căn cứ vào tính chất hóa học, con người sẽ thêm bớt lượng phù hợp để tạo ra các sản phẩm sử dụng. Tuy nhiên, công việc nghiên cứu và sản xuất cần người có chuyên môn đảm bảo sẽ mang lại lợi ích cho người sử dụng như mong muốn.

KNO3 là chất điện li mạnh

Bản chất của Kali Nitrat là muối kiềm tan rất tốt trong nước. Vì vậy, KNO3 là chất điện ly mạnh cho ra các ion là kim loại Kali và gốc axit NO3. Ngoài ra, KNO3 còn là chất oxi hoá mạnh bởi dễ bị phân ly và nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Phương trình điện li một chiều giúp ta có thể dễ dàng tính toán được nồng độ mol, số mol,…

Kali Nitrat hiện có ở đâu? 

Trong tự nhiên, Kali Nitrat chỉ tồn tại một lượng rất nhỏ. Tiêu thạch khoáng sản là nguồn nitơ tự nhiên tồn tại dưới dạng chất rắn. 

Ứng dụng của Kali Nitrat tự nhiên

Trong tự nhiên, KNO3 được sử dụng để sản xuất:

  • Phân bón
  • Chất bảo quản thực phẩm
  • Nguyên liệu làm pháo hoa
  • Nguyên liệu làm tên lửa

Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và đặc biệt không gây độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe con người cũng như với cây trồng. Chính vì vậy, KNO3 được sử dụng phổ biến cũng là chuyện dễ hiểu.

Mua Kali Nitrat ở đâu uy tín và giá cả phải chăng

KNO3 được ứng dụng rộng rãi nên cũng có nhiều nơi cung cấp. Những nơi chuyên bán hóa chất đáp ứng cho người mua có nhu cầu. Tại đây, sản phẩm KNO3 đảm bảo chất lượng với giá thành cạnh tranh nhất vì có nhiều nơi cung ứng. 

Mua Kali Nitrat ở đâu uy tín và giá cả phải chăng
KNO3 chỉ tồn tại một lượng nhỏ trong tự nhiên

Bên cạnh đó, một nơi bán muốn được nhiều khách hàng ủng hộ cũng cần phải hoàn hiện dịch vụ mang đến sự hài lòng cho khách hàng. Chất lượng sản phẩm là tiêu chí đầu tiên cần phải chú trọng đầu tiên. Chính sách bảo hành cũng phải có.

Ngoài ra, công nghệ thông tin phát triển cũng phải tích hợp phương thức đặt và giao hàng tận nơi. Quý khách có nhu cầu sẽ liên hệ trên website hay hotline để được hỗ trợ thêm. Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ người mua.

Điều chế KNO3 như thế nào chính xác nhất? 

Trong phòng thí nghiệm, Kali Nitrat được điều chế bằng cách hoà tan NaNO3 và KCl với nhau theo tỉ lệ 1:1 vào dung môi nước. Sản phẩm tạo kết tinh NaCl ở 30 độ C và ta sẽ tách được tinh thể này khỏi dung dịch. Sau đó dung dịch sẽ được làm nguội khoảng 20 độ C thì thu được kết tinh KNO3 nguyên chất.

Phương trình điều chế KNO3 như sau:

NaNO3 + KCl -> KNO3 + NaCl

Lượng Kali Nitrat trong phòng thí nghiệm được điều chế theo cách đó chỉ cho ra được một lượng nhỏ. Muốn ứng dụng trong cuộc sống, lượng KNO3 sử dụng phải rất lớn và thường sẽ được sản xuất theo quy mô công nghiệp.

Sản xuất Kali Nitrat số lượng lớn sẽ tuân theo cách điều chế trong phòng thí nghiệm. Hơn nữa, quy trình sản xuất được hỗ trợ bởi máy móc và thiết bị hiện đại đảm bảo sản xuất nhanh chóng và chuẩn xác. Người nông dân có thể tìm đến những nơi phân phối KNO3 mua đúng lượng cần dùng. 

Ứng dụng quan trọng của KNO3 trong cuộc sống, sản xuất

Kali Nitrat có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Cuộc sống con người trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn khi có sự hỗ trợ của hợp chất hóa học này. Dưới bài, chúng ta sẽ bao quát một số ứng dụng của KNO3 trong một số lĩnh vực:

Ứng dụng quan trọng của KNO3 trong cuộc sống, sản xuất
KNO3 cũng sử dụng nhiều trong lĩnh vực dược phẩm

Ứng dụng trong nông nghiệp

Trong nông nghiệp, Kali Nitrat được sử dụng phổ biến như:

  • Thành phần chất hóa học của phân bón dạng đa lượng cung cấp chất dinh dưỡng cho các loại cây trồng;
  • Hợp chất cung cấp lượng Kali dồi dào, chất cần cho sự phát triển của mô và cây. Cation Kali (K+) rất cần cho sự trao đổi chất trong tế bào, tham gia và điều hòa quá trình cân bằng lượng nước cần thiết cho cây;
  • Nhờ cung cấp lượng dinh dưỡng dồi dào, cây trồng sẽ khỏe mạnh và cho năng suất cao;
  • Kali Nitrat sau khi được bổ sung vào đất giúp giảm độ mặn. Nhờ vậy, người nông dân không cần tưới nhiều nước mà vẫn đảm bảo cây phát triển;
  • Trong thủy canh, KNO3 còn là thành phần không thể thiếu để cung cấp nguồn dinh dưỡng. Cây trồng có phát triển được hay không phụ thuộc vào đất có lượng KNO3 như thế nào. Nếu thiếu Kali hay Natri trong đất, lá dễ bị cháy mép hay vàng;
  • Ngoài ra, Kali Nitrat còn có tác dụng chống côn trùng, virus và nấm gây bệnh;
  • Điều hòa quá trình hấp thụ Clo của cây, từ đó cây không bị gây hại.

Ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ

Kali Nitrat còn được ứng dụng chế tạo thuốc nổ đen với thành phần các chất tham gia gồm: 75% KNO3, 15% C và 10% S. Khi được kích hoạt ngòi nổ, tiếng nổ lớn giải phóng muối Kali Sunfat, khí CO2 và khí nitơ theo phản ứng:

2KNO3 + 3C + 5S -> 2K2 + N2 + 2CO2

Ứng dụng Kali Nitrat làm thuốc nổ ngày trước bị cấm vì thế giới không ai ủng hộ chiến tranh. Hiện nay, KNO3 sẽ được dùng tạo thành pháo hoa sử dụng trong các sự kiện quan trọng (giao thừa, khai trương,…).

Ứng dụng trong công nghiệp

Kali Nitrat cũng là một thành phần trong chất bảo quản thực phẩm (E252). Thị sẽ chống ôi thiu trong một thời gian dài nếu được tẩm ướp loại hợp chất hóa học này. Tuy nhiên, hóa chất dù không độc nhưng tích lũy lượng cao vẫn gây ảnh hưởng nào đó. Thịt không được khuyến khích bảo quản theo cách đó.

Ứng dụng trong dược phẩm

Trong lĩnh vực dược phẩm, Kali Nitrat cũng được ứng dụng để:

  • Thành phần kem đánh răng giúp răng nhạy cảm chắc khỏe hơn mỗi ngày;
  • Không chỉ vậy, hợp chất hóa học còn sử dụng điều trị bệnh viêm khớp và hen suyễn hữu hiệu.

Ưu điểm vượt trội khi dùng phân bón KNO3 cho cây 

Kali Nitrat là chất tan tốt trong nước và thời gian tan nhanh hơn khi ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, KNO3 không hút ẩm được và phải lưu trữ trong các túi. Đặc điểm không hấp thụ hơi ẩm sẽ tránh gây tình huống khó xử lý và bị đông cứng. 

Ưu điểm vượt trội tiếp theo là hợp với các loại phân bón khác dù bón bồi thêm. Hợp chất không kết tủa tránh làm vòi nước bị tắc nghẽn khi phun cho cây. Đặc điểm lợi thế của Kali Nitrat như vậy nên được người nông dân sử dụng rộng rãi.

Ưu điểm vượt trội khi dùng phân bón KNO3 cho cây 
KNO3 giúp cây trồng phát triển nhanh chóng và sớm cho kết quả tốt

Về cách sử dụng Kali Nitrat cho cây trồng như sau:

  • Với cây ăn quả: Pha nồng độ 100 – 1550g/bình với 8 lít nước phun trước khi cây ra hoa, khi có trái non và sau khi kết thúc thu hoạch. Mỗi đợt phun khoảng 2 – 3 lần và thời gian giãn cách từ 5 – 10 ngày;
  • Với cây kiểng: Hòa 25 – 50g/bình vào 8 lít nước phun đều sau thời gian gieo trồng 15 – 20 ngày;
  • Cây lúa, bắp (ngô) và một số các cây lương thực khác: Pha 80 – 100g/bình vào 8 lít nước. Người nông dân tiến hành phun trước và sau khi trổ bông khoảng 7 – 10 lần, mỗi đợt phun 2 lần;
  • Cây công nghiệp: Pha 80 – 100g/bình vào 8 lít nước phun trước khi cây trổ bông và sau khi có trái. Mỗi đợt phun 2 – 3 lần và giãn cách 10 – 15 ngày.

Tuân thủ lượng dung dịch Kali Nitrat được pha và cách phun đúng cách, cây sẽ phát triển tốt và sớm mang về thành quả cho người chăm sóc cây. 

Kết luận

Trên bài, mọi người đã được tham khảo về Kali Nitrat là một chất rất phổ biến trong cuộc sống. Từ giờ, bạn không cần lo lắng các loại hóa chất có trong phân bón gây hại cho sức khỏe của bản thân và gia đình. Tuy nhiên, người nông dân cũng không nên lạm dụng ưu điểm của KNO3 quá mức vì cái gì nhiều quá cũng không quá tốt. Hãy ứng dụng KNO3 đúng cách mang lại lợi ích cho con người!

- Advertisement -spot_img

Xem nhiều nhất