KNO3 là gì? Tính chất và ứng dụng trong sản xuất – đời sống

KNO3 là chất gì? Cấu tạo – các tính chất cụ thể? Hiện nay hợp chất này được ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào? Những thắc mắc của nhiều người về hợp chất này rất nhiều. Vì vậy trong nội dung bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết trong tin về hợp chất. 

KNO3 là gì và cấu tạo phân tử?

KNO3 là một hợp chất xuất hiện khá nhiều trong cuộc sống con người nhưng không phải ai cũng biết chi tiết khái niệm, cấu tạo phân tử như thế nào. Vì vậy thông tin này sẽ được giải đáp bên dưới. 

KNO3 là gì?

KNO3 là hợp chất hóa học tên gọi Kali Nitrat/Potassium Nitrate. Hợp chất này là muối ion của  ion kali K+, ion nitrate NO3-, được coi như tiêu thạch của dòng khoáng sản, nguồn rắn tự nhiên của chất nitơ. 

Hợp chất KNO3 thuộc vào nhóm muối nitrat gồm thành phần 13.8% nitơ và 46,6% kali oxit. Chất này có tính oxi hóa mạnh, hiện được dùng làm hóa chất trong ngành nông nghiệp rất phổ biến và hữu ích. Trong tự nhiên hiện nay thì có lượng ít kali nitrat tồn tại và được con người khai thác. 

Kali Nitrat được dùng cho rất nhiều mục đích khác nhau, nhất là trong nông nghiệp và công nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng như thành phần chế tạo nên thuốc súng trong quân sự.

Khái niệm KNO3 là gì?
Khái niệm KNO3 là gì?

Cấu tạo phân tử của KNO3

Cấu tạo là điều mà người tìm hiểu nên nắm vì từ đó sẽ nhìn ra được rất nhiều đề. Về cấu tạo phân tử của hợp chất KNO3 thì có thể hiểu rõ được qua hình ảnh phân tích bên dưới đây:

Cấu tạo phân tử của KNO3
Cấu tạo phân tử của KNO3

Tìm hiểu về tính chất vật lý và hóa học Kali Nitrat

KNO3 là một hợp chất có đầy đủ các tính chất vật lý và hóa học cụ thể. Việc tìm hiểu về tính chất cực kỳ quan trọng trong điều chế và sử dụng hợp lý, đúng cách. Chi tiết về tính chất được biểu hiện như bên dưới.

Tính chất vật lý của KNO3

Về tính chất vật lý của hợp chất này tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, không có mùi, có vị mặn. Khối lượng riêng của chất này là 2,109 g/cm3 (16 °C). Hòa tan trong dung môi cụ thể ít tan trong chất ethanol, có thể tan hoàn toàn trong glycerol và amoni.

Cấu trúc tinh thể của KNO3 trực thoi, Aragonit. Khi tiếp xúc với lửa thì không làm cho hợp chất này cháy. Độ nóng chảy đạt 334 °C, phân hủy ở nhiệt độ cao 400 °C. Khối lượng mol đạt được của hợp chất là 101,103 g/mol. 

Về độ hòa tan của chất KNO3 trong nước thì hòa tan nhanh chóng với thông số cụ thể là (13,3 g/100 mL (0 °C), 36 g/100 mL (25 °C), 247 g/100 mL (100 °C)). Khi Kali Nitrat cho vào nước hòa tan thì độ hòa tan lại tăng theo nhiệt độ. Dung tích nước lúc này gần dạng trung tính, với độ pH 6,2 ở 14 ° C (57 ° F) với dung dịch bột. 

Hợp chất này không hòa tan trong rượu và các chất độc hại, tính chất này rất đặc biệt. Đồng thời KNO3 lại phản ứng mạnh gây nổ với các chất khử nhưng chính bản thân của nó lại không phải là chất nổ. 

Tính chất hóa học

Về tính chất hóa học của hợp chất KNO3 thì chất này có tính oxi hóa rất cao khi sử dụng. Tính chất của Kali Nitrat được tích hợp khác nhau thay đổi theo các phương trình hóa học bên dưới:

Phản ứng thực hiện oxi hóa khử:

S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

Phản ứng bị oxi hóa ở môi trường axit:

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

Chất này bị nhiệt phân tạo ra kali Nitrit và Oxi:

KNO3 → KNO2 + O2 

KNO3 tính là chất điện li mạnh hay là yếu?

Sau khi biết được tính chất của hợp chất này thì nhiều người chưa hiểu rõ được nó là chất điện li mạnh hay yếu. Chất điện li mạnh tức là khi đưa vào hòa tan trong nước thì các phân tử hòa tan phân li ra ion, chúng là các axit mạnh, bazơ kiềm, kiềm thổ, muối tan tốt. Vì vậy nên có thể nhìn thấy được khi quan sát kỹ lưỡng.

KNO3 chính là một chất điện li mạnh khi nó sở hữu hết các phản ứng như trên. Và hợp chất này cũng là một muối kiềm tan cực kỳ nhanh chóng và tốt trong nước. Đồng thời tính chất oxy hóa cao, dễ bị nhiệt phân trong môi trường nhiệt độ cao. Khi phân li thì nó kiểu phân li 1 chiều. 

Điều chế KNO3 như nào? 

Việc điều chế KNO3 có công thức áp dụng chi tiết và rõ ràng. Trong các phòng thí nghiệm thì các nhà khoa học điều chế chất này với các phản ứng thực hiện trao đổi, cụ thể có các phương trình hóa học.

Hòa tan NaNO3 và KCl trong nước

NaNO3 + KCl -> KNO3 + NaCl

Với công trình này thì khi hòa tan NaNO3 và KCl với tỷ lệ như nhau vào nước thì NaCl sẽ kết tinh ở nhiệt độ 30 độ C. Sau đó nó tách được tinh thể ra ngoài dung dịch và làm nguội đến 22 độ C thì hợp chất này kết tinh.

Tạo ra KNO3 khi dùng Amoni Nitrat và Kali Clorua 

NH4NO3 + KCl -> NH4Cl + KNO3

Kali nitrat còn được tạo ra khi sử dụng Amoni Nitrat và Kali Clorua trong công thức như trên. Những chất này cần được điều chế và cho vào kết hợp với hàm lượng vừa đủ. 

Vai trò quan trọng của KNO3 trong cuộc sống, sản xuất

KNO3 được tìm thấy, khai thác và nghiên cứu nhiều để được sử dụng với các mục đích khác nhau trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Hợp chất này có vai trò quan trọng trong cả sản xuất và các lĩnh vực khác của cuộc sống. Cùng tìm hiểu các khía cạnh chứng tỏ sự cần thiết của hợp chất này.

Vai trò KNO3 trong nông nghiệp 

Ngành nông nghiệp tại Việt Nam chiếm vai trò chủ đạo và rất cần tìm kiếm, phân tích những hợp chất có lợi để trồng, phát triển, tăng gia sản xuất, giúp mùa màng bội thu. KNO3 chính là hợp chất mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời.

Cung cấp thêm các dưỡng chất tốt cho cây trồng

Hợp chất Kali Nitrat này được điều chế dưới dạng phân bón cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho cây trồng đủ khỏe và phát triển. Thành phần của chất này có cation kali K+,  anion nitrate NO3-, 13% N giúp cây đủ chất hơn. Phân bón chứa Kali Nitrat được bón xuống dưới đất để rễ hấp thụ nuôi cây, hoặc pha dung dịch rồi xịt trên lá để lá hấp thụ qua tế bào và nuôi cây. 

Hợp chất này cung cấp kali giúp cho cây hoạt động tốt hơn, nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Giúp cho cây điều hòa, quản lý nước được hiệu quả cao hơn. 

Kali Nitrat thêm các dưỡng chất tốt cho cây trồng
Kali Nitrat thêm các dưỡng chất tốt cho cây trồng

KNO3 bổ sung dưỡng chất giúp cây trồng có sức sống 

KNO3 là hợp chất bón cho cây giúp tăng sức đề kháng từ bên ngoài vào cây. Giúp cây được thúc đẩy sinh trưởng an toàn, chống chịu từ yếu tố tự nhiên tác động tốt, ngăn chặn sâu bệnh hại cắn phá.

Kali Nitrat giảm đi sự hấp thụ Clo, chống lại các tác động hại của Clo và giúp cây trồng tăng thêm độ chịu hạn vào thời điểm mùa hè nóng bức. Khi bón chất này giúp xây dựng thành tế bào cây dày hơn, tăng thêm nồng độ của các chất điện giải trong tế bào. Giảm đi tích tụ carbohydrate và nitơ phi protein, những chất này tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm hại cây trồng nên đã bị Kali Nitrat ngăn chặn. 

Sử dụng Kali Nitrat đúng cách giúp cây trồng khỏe mạnh, sinh trưởng ổn định. Từ đó tăng thêm năng suất tối đa cho mùa màng của bà con được bội thu theo từng đợt canh tác.

KNO3 giảm độ mặn của đất

Bón phân có chứa KNO3 chứng minh giảm đáng kể độ mặn của đất, giúp cân bằng chất trong đất tốt hơn cho cây trồng . Cải thiện tình trạng sử dụng nước và tiết kiệm kha khá nước khi chăm sóc cây.

Với hợp chất này thì hiệu quả trong chăm sóc các giống cây trồng chịu muối kém vì giảm sự hấp thụ natri đáng kể. Đồng thời Kali Nitrat còn hạn chế đi sự thoát nước nhiều của cây qua lá. Nó chịu trách nhiệm trong việc đóng mở lượng khí khổng, giảm nhu cầu của nước đáng kể. 

Chống chịu sâu bệnh tốt hơn

Sử dụng KNO3 có hiệu quả trong việc tăng khả năng chống chịu sâu bệnh đáng kể. Cụ thể như chống nấm, sâu bệnh, vi khuẩn, côn trùng, các loại virus tấn công cây trồng. Kali Nitrat được xem như chất nền chống sâu bệnh hại và các tác nhân bất lợi khác từ môi trường tự nhiên với cây trồng.

Đồng thời chất này còn là thành phần cần thiết trong dinh dưỡng của thủy canh. Nếu thiếu đi lượng Kali hoặc Nitrat thì cây trồng sẽ xuất hiện các vấn đề như bị đốm đen trên lá, vàng lá, bị cháy mép lá,…

KNO3 nâng cao đặc tính tốt trong đất trồng

Nitrat trong Kali Nitrat có tác dụng làm tăng độ pH đáng kể của bề mặt rễ, giúp giải phóng các anion hydroxyl. Từ đó tạo môi trường tính kiềm nhẹ ở khu vực gốc cây, cải thiện đáng kể độ chua của đất. 

Tăng hiệu suất cho cây trồng  

Kali Nitrat được bón đầy đủ và đúng lúc giúp cây sinh trưởng tốt, cho năng suất rất cao. Cụ thể chất này giúp tăng kích cỡ, độ đồng đều của trái cây, rau củ quả. Các loại củ quả có màu sắc đẹp, to, chất lượng tốt hơn, không có dấu hiệu tổn thương cơ học. Đồng thời còn tăng hương vị thực phẩm, giúp quả mọng, thơm, tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong củ quả. 

Sử dụng để chế tạo thuốc nổ

KNO3 được dùng nhiều trong công việc chế tạo nên các loại thuốc nổ. Công thức chế tạo cụ thể là 75% KNO3, 10% S, 15% C. Khi thuốc nổ thì nó sẽ hình thành nên muối kali sunfua, khí nitơ, khí CO2. Công thức hóa học chung: 

2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

Trong ngành chế biến thực phẩm

KNO3 sử dụng trong ngành chế biến các thực phẩm để làm chất phụ gia an toàn bảo quản các loại thịt, cá, hải sản chống ôi thiu khi để nhiều ngày. Đồng thời chất này còn được dùng để làm chất tạo màu đẹp, chất bảo vệ màu bền hơn tăng giá trị thực phẩm.

Sử dụng trong ngành dược phẩm 

Là chất kết hợp để chế tạo ra nhiều dòng thuốc khác nhau như penicillin kali, rifampin,… Chế tạo thuốc để điều trị tình trạng bệnh hen suyễn, ho khan, viêm khớp hiệu quả.

KNO3 được sử dụng nhiều trong việc tạo ra các dòng kem đánh răng chất lượng, an toàn sử dụng cho người có bộ răng nhạy cảm. Bảo vệ răng lợi được khỏe mạnh, tránh viêm nhiễm và đau nhức. 

Kali Nitrat dùng trong sản xuất kem đánh răng
Kali Nitrat dùng trong sản xuất kem đánh răng

Ứng dụng với ngành công nghiệp

KNO3 được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp khi được sử dụng để tạo ra các loại bóng đèn lắp oto, bóng đèn thủy tinh, thủy tinh cường lực. Còn được dùng trong ngành sản xuất ra thuốc lá các loại. 

Ưu điểm của phân bón Kali Nitrat với cây trồng 

Kali Nitrat KNO3 có nhiều ưu điểm cụ thể khi dùng làm phân bón cho cây trồng. Bạn có thể cùng tìm hiểu qua thông tin phân tích chi tiết ở bên dưới đây sẽ nắm rõ và sử dụng đúng cách:

  • Dùng làm phân bón dễ hòa tan nhanh trong nước
  • Không hút ẩm nên dễ dàng lưu trữ được lâu sử dụng dần dần
  • Chất này tương thích tốt với nhiều dòng phân bón khác nhau
  • Chất này không độc hại với môi trường, cây trồng và cả con người.

Cách dùng loại phân bón KNO3 cho cây trồng 

Tùy vào từng loại cây trồng mà việc sử dụng phân bón Kali Nitrat sẽ dùng với liều lượng, kết hợp với nguyên liệu và thời điểm dùng riêng biệt. Cụ thể mời bạn cùng tìm hiểu: 

  • Lúa, ngô, cây lương thực khác: Pha 80 – 100g KNO3 vào bình 8 lít nước, dùng để phun trước và sau khi cây trổ bông từ 7 – 10 ngày, mỗi đợt phun làm 2 lần.
  • Cây ăn quả: Pha 100 – 150g KNO3 vào bình 8 lít nước. Dùng để phun trước khi cây trổ hoa, mọc trái non và sau khi thu hoạch tới khi phục hồi. Mỗi đợt chia làm 2 – 3 lần.
  • Cây công nghiệp: Pha 80 – 100g vào bình 8 lít nước, dùng để phun trước khi cây trổ bông và sau khi có trái. Trung bình mỗi đợt phun từ 2 – 3 lần.
  • Hoa và cây kiểng: Hòa từ 25 – 50g vào bình 8 lít nước, dùng để phun đều sau khi trồng cây được 15 – 20 ngày.

Cách dùng loại phân bón KNO3 cho các loại hoa
Cách dùng loại phân bón KNO3 cho các loại hoa

Lời kết

Thông tin từ bài viết gửi rõ cho mọi người nắm được về KNO3 là chất gì để sử dụng cho hiệu quả cao. Khi nắm được tường tận về hợp chất này hy vọng bà con biết sử dụng đúng lợi ích để chăm bón cây trồng khỏe mạnh, cho năng suất thu hoạch cao.

- Advertisement -spot_img

Xem nhiều nhất